Cách đặt tên doanh nghiệp được quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật Doanh Nghiệp 2014:
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai phần:
- Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
- Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
2. Những điều cầm trong đặt tên công ty:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Nếu tên của doanh nghiệp không đúng pháp luật, gây nhầm lẫn, gây trùng thì sẽ bị Cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối không chấp thuận tên đó của doanh nghiệp.
Liên hệ với công ty chúng tôi để được hỗ trợ hướng dẫn đặt tên doanh nghiệp miễn phí.
Rất mong được hợp tác với quý khách hàng!